Tình trạng sẵn có: | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng quan
Chi tiết nhanh
Xingfa, Chuandong, RongHong, Wengfu
Số CAS: | 7758-29-4 | Vài cái tên khác: | STPP cấp thực phẩm |
MF: | Na5o10p3 | Số EINECS: | 231-838-7 |
Nguồn gốc: | Trung Quốc | Kiểu: | Cấp thực phẩm |
Hiệu quả: | Chất giữ ẩm | Tên thương hiệu: | polifar |
Số mô hình: | Nguyên liệu thực phẩm | Vẻ bề ngoài: | Bột màu trắng đến kem |
Hạn sử dụng: | 2 năm | MOQ: | 1 kg |
Vật mẫu: | Miễn phí, 300g | Tiêu chí thực hiện: | GB 1886.232 - 2016 |
Khả năng cung cấp
Khả năng cung cấp | 400.000 kg mỗi tháng |
Đóng gói & Giao hàng
Bao bì sản phẩm: | Gói thông thường của chúng tôi là 25kg/bao |
Lưu trữ sản phẩm: | Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh mưa, ẩm, nắng.Hãy cẩn thận để tránh làm hỏng túi, tránh xa các chất độc hại. |
Đang tải: | 16MT/20FCL'; 17mt/20FCL không có pallet |
Vận chuyển: | Khoảng 1 - 2 tuần |
Tính chất của sản phẩm
Natri tripolyphosphate (STPP) trong công nghiệp thực phẩm chủ yếu được sử dụng trong đồ hộp, sản phẩm sữa, nước ép trái cây và chất cải thiện chất lượng sữa đậu nành; Chất giữ nước và làm mềm các sản phẩm thịt như giăm bông và thịt hộp; Trong chế biến thủy sản, nó không chỉ có vai trò giữ nước và làm mềm mà còn đóng vai trò giãn nở và tẩy trắng. Làm mềm đậu trong đậu đóng hộp; Nó cũng có thể được sử dụng làm chất làm mềm nước, chất chelat, chất điều chỉnh độ pH và chất làm đặc và trong ngành công nghiệp bia. Natri tripolyphosphate thường được thêm 3-5‰ trong chế biến thực phẩm và lượng tối đa là 3% trong chế biến thủy sản
Sự chỉ rõ
Mục | Tiêu chuẩn |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng đến kem |
P2O5 | 56,0 - 58,0% |
Nội dung STPP | Tối thiểu.85% |
không tan trong nước | Tối đa.0,1% |
Độ trắng | Tối thiểu.85% |
Florua (dưới dạng F) trang/phút | Tối đa.50% |
PH | 9,5 - 10,0 |
Kim loại nặng (dưới dạng Pb) ppm | 10 |
Asen (dưới dạng As) ppm | 3 |
Mật độ xếp chồng g/cm3 | 0,35 - 0,9 |
Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Thực phẩm nào chứa natri tripolyphosphate?
Câu trả lời 1: Natri tripolyphosphate (STPP) là một chất phụ gia thực phẩm phổ biến thường có trong các loại thực phẩm sau:
Các sản phẩm thịt đã qua chế biến: như giăm bông, thịt xông khói, thịt ăn trưa và các sản phẩm thịt đã qua chế biến khác.
Hải sản đông lạnh nhanh: như tôm đông lạnh nhanh, miếng cá đông lạnh nhanh, động vật có vỏ đông lạnh nhanh và các sản phẩm hải sản khác.
Các sản phẩm gia cầm đã qua chế biến: như gà viên đông lạnh nhanh, cánh gà đông lạnh nhanh, phi lê gà đông lạnh nhanh và các sản phẩm gia cầm chế biến khác.
Thủy sản đông lạnh nhanh: như cá viên đông lạnh nhanh, chả cá đông lạnh nhanh, cá viên đông lạnh nhanh và các sản phẩm thủy sản đông lạnh nhanh khác.
Các sản phẩm thịt đã qua chế biến: như giăm bông, xúc xích, xúc xích và các sản phẩm thịt đã qua chế biến khác.
Thực phẩm đông lạnh nhanh: chẳng hạn như bánh mì kẹp thịt đông lạnh nhanh, gà rán đông lạnh nhanh, cá chiên đông lạnh nhanh và các thực phẩm đông lạnh nhanh khác.
Thức ăn nhanh: như mì ăn liền, mì ăn liền, bánh bao ăn liền và các loại thức ăn nhanh khác.
Thực phẩm đóng hộp: như thịt hộp, hải sản đóng hộp, đậu đóng hộp và các thực phẩm đóng hộp khác.
Đồ nướng: Chẳng hạn như bánh ngọt, bánh quy, bánh mì và các loại bánh nướng khác.
Thực phẩm chế biến sẵn: như súp ăn liền, cơm ăn liền, cháo ăn liền và các thực phẩm chế biến sẵn khác.
Nhìn chung, natri tripolyphosphate chủ yếu được sử dụng trong các sản phẩm thịt chế biến, thực phẩm đông lạnh nhanh, thực phẩm đóng hộp, đồ nướng và thực phẩm chế biến sẵn để cải thiện kết cấu, mùi vị và thời hạn sử dụng của thực phẩm.
Câu 2: Vai trò của natri tripolyphosphate trong thực phẩm là gì?
A2: Natri tripolyphosphate (STPP) có các chức năng chính sau trong thực phẩm:
Giữ nước: STPP có thể hấp thụ độ ẩm trong thực phẩm, ngăn thực phẩm bị khô và mất nước, đồng thời duy trì độ ẩm và hương vị của thực phẩm.
Chất điều chỉnh độ axit: STPP có thể điều chỉnh độ pH của thực phẩm, cải thiện mùi vị và hương vị của thực phẩm, đồng thời tăng cảm giác ngon miệng cho thực phẩm.
Chất chelat: STPP có thể kết hợp với các ion kim loại trong thực phẩm để ngăn chặn sự tác động của các ion kim loại lên thực phẩm và duy trì màu sắc, kết cấu của thực phẩm.
Chất ổn định: STPP có thể ổn định các đặc tính của thực phẩm, ngăn chặn sự phân tách, kết tủa hoặc oxy hóa thực phẩm trong quá trình chế biến và kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm.
Chất khử oxy: STPP có thể kết hợp với oxy trong thực phẩm để ngăn chặn phản ứng oxy hóa và duy trì độ tươi, chất lượng của thực phẩm.
Nói chung, natri tripolyphosphate, với tư cách là một chất phụ gia thực phẩm, đóng nhiều vai trò khác nhau trong chế biến thực phẩm như giữ nước, gia vị, ổn định và sát trùng.Nó có thể cải thiện chất lượng và hương vị của thực phẩm, kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm và duy trì màu sắc và độ tươi của thực phẩm.
Triển lãm