Tình trạng sẵn có: | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng quan
Chi tiết nhanh
Số CAS: | 7722-88-5 | Vài cái tên khác: | Tetranatri diphotphat |
MF: | Na4P2O7 | Số EINECS: | 231-767-1 |
Nguồn gốc: | Trung Quốc | Kiểu: | Cấp thực phẩm |
Hiệu quả: | Kem dưỡng ẩm, Chất giữ ẩm, Chất giữ ẩm | Tên thương hiệu: | Polifar |
Số mô hình: | Chất giữ ẩm | Vẻ bề ngoài: | Bột tinh thể trắng |
Hạn sử dụng: | 2 năm | MOQ: | 1 kg |
Vật mẫu: | Miễn phí, 100g | Chứng nhận: | FDA, ISO9001, HALAL |
Khả năng cung cấp
Khả năng cung cấp | 800.000 kg mỗi tháng |
Đóng gói & Giao hàng
Bao bì sản phẩm: | Trọng lượng tịnh 25kg/1000kg trong túi dệt bằng nhựa có lớp lót PE |
Lưu trữ sản phẩm: | Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh mưa, ẩm, nắng.Hãy cẩn thận để tránh làm hỏng túi, tránh xa các chất độc hại |
Đang tải: | 25MT/20FCL';22MT/20FCL' với pallet |
Vận chuyển: | Khoảng 1 - 4 tuần |
Tính chất của sản phẩm
Natri pyrophosphate trong chế biến thực phẩm như một chất cải thiện chất lượng, chất nhũ hóa và phân tán, chất đệm, chất chelat, v.v., có khả năng ngưng tụ photphat, tác dụng chelat và phân tán rõ ràng, có thể chống lại sự keo tụ;Có thể ngăn chặn quá trình oxy hóa chất béo, độ nhớt casein và các chức năng khác.Khi giá trị pH cao, nó có thể ức chế sự hư hỏng và lên men của thực phẩm.Chủ yếu được sử dụng để chế biến thịt và thủy sản, có thể cải thiện khả năng giữ nước, giữ cho thịt tươi và mềm, sắc tố tự nhiên ổn định.Nó cũng có thể được sử dụng trong sản xuất tinh bột, v.v. và sử dụng hỗn hợp photphat ngưng tụ khác.Natri pyrophosphate thường được thêm 0,5-3‰ trong chế biến thực phẩm và lượng bổ sung tối đa là 3% trong chế biến thủy sản.
Sự chỉ rõ
Mục | Tiêu chuẩn |
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể trắng |
xét nghiệm | ≥ 96,5% |
Không tan trong nước | 0,2% |
PH | 9,9 - 10,7 |
Kim loại nặng (dưới dạng Pb) | 10 mg/kg |
Asen (dưới dạng As) | 3 mg/kg |
Florua (dưới dạng F) | 30 mg/kg |
Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Mục đích của natri pyrophosphate là gì?
Câu trả lời 1: Natri pyrophosphate, còn được gọi là SAPP, phục vụ một số mục đích trong thực phẩm:
Chất tạo men: SAPP được sử dụng làm chất tạo men trong các món nướng.Nó phản ứng với baking soda để tạo ra khí carbon dioxide, giúp bột nhào hoặc bột nở lên, tạo ra các sản phẩm nướng nhẹ và bông xốp.
Chất đệm: Nó giúp điều chỉnh độ pH của thực phẩm, ngăn ngừa sự thay đổi độ axit có thể ảnh hưởng đến hương vị, kết cấu và thời hạn sử dụng.
Chất nhũ hóa: SAPP giúp ổn định nhũ tương, ngăn chặn sự tách dầu và các thành phần gốc nước trong các sản phẩm thực phẩm như nước sốt salad, nước sốt và thịt chế biến.
Chất tạo kết cấu: Nó cải thiện kết cấu và cảm giác ngon miệng của thực phẩm chế biến sẵn, làm cho chúng mịn hơn và ngon miệng hơn.
Giữ ẩm: SAPP giúp thực phẩm giữ được độ ẩm, tránh bị khô, ôi thiu.
Câu 2: Natri pyrophosphate có thể gây ra phản ứng hóa học trong thực phẩm không?
Câu trả lời 2: Có, Natri Acid Pyrophosphate (SAPP) có thể gây ra phản ứng hóa học trong thực phẩm.Các phản ứng hóa học chính bao gồm:
Phản ứng với các chất kiềm tạo ra khí carbon dioxide: Trong quá trình nướng, natri pyrophosphate phản ứng với các chất kiềm (như natri bicarbonate) tạo ra khí carbon dioxide, làm cho bột nở ra, từ đó làm cho các món nướng như bánh mì, bánh ngọt bông xốp .
Tạo phức với các ion kim loại: Natri pyrophosphate có thể tạo phức với các ion kim loại (như ion sắt và ion canxi) trong thực phẩm để ngăn chặn tác động của ion kim loại lên thực phẩm và duy trì màu sắc, kết cấu, mùi vị của thực phẩm.
Hình thành hydrat với các phân tử nước: Natri pyrophosphate là hợp chất ưa nước có thể tạo thành hydrat với các phân tử nước, hấp thụ nước và duy trì độ ẩm và mùi vị của thực phẩm.
Tạo nhũ tương với các phân tử chất béo: Natri pyrophosphate có thể tạo nhũ tương với các phân tử chất béo trong thực phẩm, ngăn chặn các phân tử chất béo kết tủa trong thực phẩm và duy trì tính đồng nhất, ổn định của thực phẩm.
Triển lãm