Tình trạng sẵn có: | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Màu sắc: Bột tinh thể màu trắng Mô hình bán hàng: bán buôn Đơn hàng tối thiểu: 500kg Thời hạn sử dụng: Hai năm khi được bảo quản đúng cách Đóng gói: Net 25kg/phuy hoặc 25kg/bao Bảo quản: dự trữ ở nơi thoáng mát, tránh mưa, ẩm, nắng.Hãy cẩn thận để tránh làm hỏng túi, bảo quản tránh xa các chất độc hại. | |||||||||
Xét nghiệm/%:98,5~101,5
POLIFAR
2922491990
Số CAS: | 56-40-6 | Vài cái tên khác: | Loại thức ăn Glycine |
Công thức phân tử: | C2H5NO2 | Số EINECS: | 200-272-2 |
Nguồn gốc: | Trung Quốc | Kiểu: | Cấp thức ăn chăn nuôi axit amin |
Hiệu quả: | thúc đẩy tăng trưởng | Tên thương hiệu: | Polifar |
Số mô hình: | Phụ gia thức ăn | Vẻ bề ngoài: | bột trắng |
Hạn sử dụng: | 2 năm | MOQ: | 1000kg |
Vật mẫu: | Miễn phí, 500g |
【Hiệu suất sản phẩm】:
Glycine chủ yếu được sử dụng làm chất phụ gia và chất dẫn dụ để tăng axit amin trong thức ăn cho gia cầm, vật nuôi và gia cầm, đặc biệt là vật nuôi.Được sử dụng làm chất phụ gia protein thủy phân, làm chất hiệp đồng cho protein thủy phân.Glycine là một axit amin thiết yếu cho gà, vì mặc dù gà có thể tổng hợp glycine nhưng tốc độ tổng hợp của nó không thể đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng của gà.Vì vậy, khi hàm lượng glycine trong protein trong khẩu phần ăn của gà thấp, việc bổ sung glycine có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của gà.Khi được sử dụng trong phụ gia thức ăn chăn nuôi, glycine không chỉ là thành phần dinh dưỡng chính của thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm mà còn có thể ngăn chặn sự suy giảm oxy hóa của thức ăn và kéo dài thời gian giữ tươi của thức ăn.
Glycine có những ứng dụng sau trong ngành thực phẩm:
1.Bổ sung dinh dưỡng.
2. Chủ yếu được sử dụng để làm gia vị, nó có thể làm giảm hương vị của muối và giấm, và lượng bổ sung là 0,3% đến 0,7% đối với các sản phẩm muối và 0,05% đến 0,5% đối với các sản phẩm ngâm; theo quy định GB2760-96, nó có thể dùng làm gia vị.
3. Nó có tác dụng ức chế nhất định đối với sự sinh sản của Bacillus subtilis và Escherichia coli.Vì vậy, nó có thể được sử dụng làm chất bảo quản cho các sản phẩm surimi, bơ đậu phộng, v.v. với lượng bổ sung từ 1% đến 2%;
4. Tác dụng chống oxy hóa (sử dụng tác dụng chelat kim loại) được thêm vào kem, phô mai và bơ thực vật có thể kéo dài thời hạn sử dụng từ 3 đến 4 lần;
5. Để ổn định mỡ lợn trong các món nướng, có thể thêm 2,5% glucose và 0,5% glycine; thêm 0,1% đến 0,5% vào bột mì dùng để nấu mì nhanh, cũng có thể đóng vai trò gia vị.
Số CAS: | 56-40-6 | Vài cái tên khác: | Loại thức ăn Glycine |
Công thức phân tử: | C2H5NO2 | Số EINECS: | 200-272-2 |
Nguồn gốc: | Trung Quốc | Kiểu: | Cấp thức ăn chăn nuôi axit amin |
Hiệu quả: | thúc đẩy tăng trưởng | Tên thương hiệu: | Polifar |
Số mô hình: | Phụ gia thức ăn | Vẻ bề ngoài: | bột trắng |
Hạn sử dụng: | 2 năm | MOQ: | 1000kg |
Vật mẫu: | Miễn phí, 500g |
【Hiệu suất sản phẩm】:
Glycine chủ yếu được sử dụng làm chất phụ gia và chất dẫn dụ để tăng axit amin trong thức ăn cho gia cầm, vật nuôi và gia cầm, đặc biệt là vật nuôi.Được sử dụng làm chất phụ gia protein thủy phân, làm chất hiệp đồng cho protein thủy phân.Glycine là một axit amin thiết yếu cho gà, vì mặc dù gà có thể tổng hợp glycine nhưng tốc độ tổng hợp của nó không thể đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng của gà.Vì vậy, khi hàm lượng glycine trong protein trong khẩu phần ăn của gà thấp, việc bổ sung glycine có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của gà.Khi được sử dụng trong phụ gia thức ăn chăn nuôi, glycine không chỉ là thành phần dinh dưỡng chính của thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm mà còn có thể ngăn chặn sự suy giảm oxy hóa của thức ăn và kéo dài thời gian giữ tươi của thức ăn.
Glycine có những ứng dụng sau trong ngành thực phẩm:
1.Bổ sung dinh dưỡng.
2. Chủ yếu được sử dụng để làm gia vị, nó có thể làm giảm hương vị của muối và giấm, và lượng bổ sung là 0,3% đến 0,7% đối với các sản phẩm muối và 0,05% đến 0,5% đối với các sản phẩm ngâm; theo quy định GB2760-96, nó có thể dùng làm gia vị.
3. Nó có tác dụng ức chế nhất định đối với sự sinh sản của Bacillus subtilis và Escherichia coli.Vì vậy, nó có thể được sử dụng làm chất bảo quản cho các sản phẩm surimi, bơ đậu phộng, v.v. với lượng bổ sung từ 1% đến 2%;
4. Tác dụng chống oxy hóa (sử dụng tác dụng chelat kim loại) được thêm vào kem, phô mai và bơ thực vật có thể kéo dài thời hạn sử dụng từ 3 đến 4 lần;
5. Để ổn định mỡ lợn trong các món nướng, có thể thêm 2,5% glucose và 0,5% glycine; thêm 0,1% đến 0,5% vào bột mì dùng để nấu mì nhanh, cũng có thể đóng vai trò gia vị.
Kiểm tra Mục | Tiêu chuẩn | Kết quả |
Vẻ bề ngoài | Tinh thể màu trắng bột | phù hợp |
Xét nghiệm/% | 98,5 ~ 101,5 | 99.5 |
Nhận biết | Ninhydrin | phù hợp |
Clorua (dưới dạng Cl) /% | .000,007 | <0.007 |
Sunfat (dưới dạng SO4)/% | .0065 | <0.0065 |
Kim loại nặng (tính theo Pb)/% | ≤0.002 | <0.001 |
Tổn thất khi sấy/% | .20,2 | 0.10 |
Dư lượng đánh lửa/% | ≤0.1 | 0.04 |
Kiểm tra Mục | Tiêu chuẩn | Kết quả |
Vẻ bề ngoài | Tinh thể màu trắng bột | phù hợp |
Xét nghiệm/% | 98,5 ~ 101,5 | 99.5 |
Nhận biết | Ninhydrin | phù hợp |
Clorua (dưới dạng Cl) /% | .000,007 | <0.007 |
Sunfat (dưới dạng SO4)/% | .0065 | <0.0065 |
Kim loại nặng (tính theo Pb)/% | ≤0.002 | <0.001 |
Tổn thất khi sấy/% | .20,2 | 0.10 |
Dư lượng đánh lửa/% | ≤0.1 | 0.04 |
Lưu trữ sản phẩm: | Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh mưa, ẩm, nắng.Hãy cẩn thận để tránh làm hỏng túi, bảo quản tránh xa các chất độc hại. |
Bao bì sản phẩm: | Net 25kg/trống hoặc 25kg/bao |
Đang tải: | 22MT/20FCL' ;20MT/20FCL' với pallet |
Vận chuyển: | Khoảng 1 - 2 tuần |
Lưu trữ sản phẩm: | Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh mưa, ẩm, nắng.Hãy cẩn thận để tránh làm hỏng túi, bảo quản tránh xa các chất độc hại. |
Bao bì sản phẩm: | Net 25kg/trống hoặc 25kg/bao |
Đang tải: | 22MT/20FCL' ;20MT/20FCL' với pallet |
Vận chuyển: | Khoảng 1 - 2 tuần |
Câu 1: Glycine cấp thức ăn là gì?
A1: Glycine cấp thức ăn là một loại glycine cụ thể được sử dụng đặc biệt trong thức ăn chăn nuôi như một chất bổ sung dinh dưỡng.Nó thường được sản xuất thông qua các quá trình như tổng hợp hoặc lên men để đảm bảo độ tinh khiết và chất lượng đáp ứng các yêu cầu bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
Câu 2: Phạm vi ứng dụng của glycine cấp thức ăn là gì?
A2: Glycine cấp thức ăn phù hợp với nhiều loại động vật khác nhau, bao gồm gia cầm, gia súc, lợn và động vật thủy sinh, giúp tối ưu hóa công thức thức ăn và cải thiện hiệu suất tăng trưởng cũng như hiệu quả sản xuất của động vật.
Câu 1: Glycine cấp thức ăn là gì?
A1: Glycine cấp thức ăn là một loại glycine cụ thể được sử dụng đặc biệt trong thức ăn chăn nuôi như một chất bổ sung dinh dưỡng.Nó thường được sản xuất thông qua các quá trình như tổng hợp hoặc lên men để đảm bảo độ tinh khiết và chất lượng đáp ứng các yêu cầu bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
Câu 2: Phạm vi ứng dụng của glycine cấp thức ăn là gì?
A2: Glycine cấp thức ăn phù hợp với nhiều loại động vật khác nhau, bao gồm gia cầm, gia súc, lợn và động vật thủy sinh, giúp tối ưu hóa công thức thức ăn và cải thiện hiệu suất tăng trưởng cũng như hiệu quả sản xuất của động vật.