Số CAS: | 56-40-6 | Vài cái tên khác: | Loại thức ăn Glycine |
Công thức phân tử: | C2H5NO2 | Số EINECS: | 200-272-2 |
Nguồn gốc: | Trung Quốc | Kiểu: | Cấp thức ăn chăn nuôi axit amin
|
Hiệu quả: | thúc đẩy tăng trưởng | Tên thương hiệu: | Polifar |
Số mô hình: | Phụ gia thức ăn | Vẻ bề ngoài: | bột trắng |
Hạn sử dụng: | 2 năm | MOQ: | 1000kg
|
Vật mẫu: | Miễn phí, 500g |
|
|
【Hiệu suất sản phẩm】:
Glycine chủ yếu được sử dụng làm chất phụ gia và chất dẫn dụ để tăng axit amin trong thức ăn cho gia cầm, vật nuôi và gia cầm, đặc biệt là vật nuôi.Được sử dụng làm chất phụ gia protein thủy phân, làm chất hiệp đồng cho protein thủy phân.Glycine là một axit amin thiết yếu cho gà, vì mặc dù gà có thể tổng hợp glycine nhưng tốc độ tổng hợp của nó không thể đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng của gà.Vì vậy, khi hàm lượng glycine trong protein trong khẩu phần ăn của gà thấp, việc bổ sung glycine có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của gà.Khi được sử dụng trong phụ gia thức ăn chăn nuôi, glycine không chỉ là thành phần dinh dưỡng chính của thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm mà còn có thể ngăn chặn sự suy giảm oxy hóa của thức ăn và kéo dài thời gian giữ tươi của thức ăn.
Glycine có những ứng dụng sau trong ngành thực phẩm:
1.Bổ sung dinh dưỡng.
2. Chủ yếu được sử dụng để làm gia vị, nó có thể làm giảm hương vị của muối và giấm, và lượng bổ sung là 0,3% đến 0,7% đối với các sản phẩm muối và 0,05% đến 0,5% đối với các sản phẩm ngâm; theo quy định GB2760-96, nó có thể dùng làm gia vị.
3. Nó có tác dụng ức chế nhất định đối với sự sinh sản của Bacillus subtilis và Escherichia coli.Vì vậy, nó có thể được sử dụng làm chất bảo quản cho các sản phẩm surimi, bơ đậu phộng, v.v. với lượng bổ sung từ 1% đến 2%;
4. Tác dụng chống oxy hóa (sử dụng tác dụng chelat kim loại) được thêm vào kem, phô mai và bơ thực vật có thể kéo dài thời hạn sử dụng từ 3 đến 4 lần;
5. Để ổn định mỡ lợn trong các món nướng, có thể thêm 2,5% glucose và 0,5% glycine; thêm 0,1% đến 0,5% vào bột mì dùng để nấu mì nhanh, cũng có thể đóng vai trò gia vị.